MENU

BILINGUAL BLOG – BLOG SONG NGỮ ANH VIỆT SHARE KNOWLEGE AND IMPROVE LANGUAGE

--------------------------- TÌM KIẾM TRÊN BLOG NÀY BẰNG GOOGLE SEARCH ----------------------------

TXT-TO-SPEECH – PHẦN MỀM ĐỌC VĂN BẢN

Click phải, chọn open link in New tab, chọn ngôn ngữ trên giao diện mới, dán văn bản vào và Click SAY – văn bản sẽ được đọc với các thứ tiếng theo hai giọng nam và nữ (chọn male/female)

- HOME - VỀ TRANG ĐẦU

CONN'S CURENT THERAPY 2016 - ANH-VIỆT

150 ECG - 150 ĐTĐ - HAMPTON - 4th ED.

VISUAL DIAGNOSIS IN THE NEWBORN

Sunday, March 31, 2013

The Charter of the United Nations Hiến chương Liên Hiệp Quốc




The Charter of the United Nations
Hiến chương Liên Hiệp Quốc


PREAMBLE

Lời mở đầu

WE THE PEOPLES OF THE UNITED NATIONS DETERMINED

to save succeeding generations from the scourge of war, which twice in our lifetime has brought untold sorrow to mankind, and

CHÚNG TÔI, NHÂN DÂN CÁC QUỐC GIA LIÊN HIỆP, QUYẾT TÂM

* phòng ngừa cho những thế hệ tương lai khỏi thảm hoạ chiến tranh, đã xảy ra hai lần trong đời chúng ta, gây cho nhân loại đau thương không kể xiết, và

Thursday, March 28, 2013

International Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ XOÁ BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC





International Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination

CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ XOÁ BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC
Adopted and opened for signature and ratification by General Assembly resolution 2106 (XX) of 21 December 1965 entry into force 4 January 1969, in accordance with Article 19

Được  thông qua và để ngỏ cho các quốc gia ký, phê chuẩn theo Nghị quyết số 2106 A (XX) ngày 21/12/1965 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực từ ngày 4/1/1969, căn cứ theo Điều 19

International Covenant on Economic, Social and Cultural Rights CÔNG ƯỚC QUỐC VỀ CÁC QUYỀN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ





International Covenant on Economic, Social and Cultural Rights

CÔNG ƯỚC QUỐC VỀ CÁC QUYỀN KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ


Adopted and opened for signature, ratification and accession by General Assembly resolution 2200A (XXI) of 16 December 1966 entry into force 3 January 1976, in accordance with article 27
Được thông qua và để ngỏ cho các nước ký, phê chuẩn và gia nhập theo Nghị quyết số 2200A (XXI) ngày 16/12/1966 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực từ ngày 3/01/1976, căn cứ theo Điều 27.

INTERNATIONAL COVENANT ON CIVIL AND POLITICAL RIGHTS CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ





INTERNATIONAL COVENANT ON CIVIL AND POLITICAL RIGHTS

CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ CÁC QUYỀN DÂN SỰ VÀ CHÍNH TRỊ

Adopted and opened for signature, ratification and accession by General Assembly resolution 2200A (XXI) of 16 December 1966 entry into force 23 March 1976, in accordance with Article 49

Được thông qua và để ngỏ cho các quốc gia ký, phê chuẩn và gia nhập theo Nghị quyết số 2200 (XXI) ngày 16/12/1966 của Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Có hiệu lực ngày 23/3/1976, căn cứ theo điều 49.

Wednesday, March 27, 2013

Animal Farm Trại súc vật







Animal Farm
Trại súc vật
George Orwell (1903-1950)
George Orwell (1903-1950)


Peter Davison
A Note on the Text

Chú thích vê văn bản
Peter Davison


Rule of Law as a Goal of Development Policy Pháp quyền dưới góc nhìn từ chính sách phát triển





Rule of Law as a Goal of Development Policy

Pháp quyền dưới góc nhìn từ chính sách phát triển

Law and Justice Institutions–The World Bank

Các thiết chế luật pháp và tư pháp – Ngân hàng Thế Giới

A prominent concern in the development community is the "rule of law" and the related concepts from other legal systems -- "etat de droit," "estado de derecho," "rechsstaat."  Economic growth, political modernization, the protection of human rights, and other worthy objectives are all believed to hinge, at least in part, on "the rule of law." Policymakers in developing and transition nations are thus seeking ways to establish or strengthen the rule of law in their countries.  Investment rating services, non-governmental organizations, and other students of development are producing indices that try to measure the degree to which a nation enjoys the rule of law.


Một trong những thuật ngữ được quan tâm nhất trong việc xây dựng và phát triển chính sách là “pháp quyền” [thượng tôn pháp luật], còn được biết với những cái tên gọi khác như “rule of law” trong tiếng Anh, “etat de droit” trong tiếng Pháp, “estado de derecho” trong tiếng Tây Ban Nha và “rechsstaat” trong tiếng Đức. Sự tăng trưởng kinh tế, quá trình hiện đại hóa chính trị, bảo vệ nhân quyền, và nhiều vấn đề quan trọng khác không ít thì nhiều đều được xây dựng trên nền tảng của “pháp quyền”. Do đó những nhà hoạch định chính sách ở những nước đang phát triển hoặc vẫn còn trong thời kỳ quá độ đang tìm kiếm phương pháp để thiết lập hoặc là củng cố pháp quyền ở đất nước của họ. Các dịch vụ đánh giá chỉ số đầu tư, các tổ chức phi chính phủ, và những nghiên cứu sinh trong các ngành phát triển nói chung đang tìm cách xây dựng khung chỉ số để đo đạc mức độ hiệu quả của pháp quyền ở mỗi quốc gia.

Saturday, March 23, 2013

Animal Farm Trại súc vật





Animal Farm
Trại súc vật

By George Orwell
George Orwell


The Freedom of the Press
Orwell's Proposed Preface to ‘Animal Farm’

Tự do báo chí
Lời tựa do Orwell đề nghị cho cuốn Trại súc vật



This book was first thought of, so far as the central idea goes, in 1937, but was not written down until about the end of 1943. By the time when it came to be written it was obvious that there would be great difficulty in getting it published (in spite of the present book shortage which ensures that anything describable as a book will ‘sell’), and in the event it was refused by four publishers. Only one of these had any ideological motive. Two had been publishing anti-Russian books for years, and the other had no noticeable political colour. One publisher actually started by accepting the book, but after making the preliminary arrangements he decided to consult the Ministry of Information, who appear to have warned him, or at any rate strongly advised him, against publishing it. Here is an extract from his letter:

Ý tưởng về cuốn sách này xuất hiện từ năm 1937, nhưng mãi đến cuối năm 1943 mới được viết. Lúc đó tôi đã thấy rõ ràng rằng xuất bản là công việc cực kì khó khăn (mặc dù tình trạng thiếu sách lúc đó, bảo đảm rằng cứ có sách là bán được) và quả thật, đã có tới 4 nhà xuất bản từ chối. Nhưng chỉ có một nhà xuất bản từ chối vì lí do ý thức hệ mà thôi. Hai nhà xuất bản khác đã xuất bản những tác phẩm bài Nga trong suốt nhiều năm, còn nhà xuất bản thứ tư thì không có bất cứ lập trường chính trị nào. Một ông chủ xuất bản ban đầu đã chấp nhận, nhưng sau khi chuẩn bị thì lại quyết định sẽ tham khảo Bộ Thông tin[1], có lẽ Bộ này đã cảnh báo, hay ít nhất cũng đã khuyên là không nên in tác phẩm này. Đây là trích đoạn bức thư của ông ta gửi cho tôi:

Friday, March 22, 2013

What is the Difference Between Infatuation and Love? Sự khác biệt giữa si mê và tình yêu?





What is the Difference Between Infatuation and Love?

Sự khác biệt giữa si mê và tình yêu?

It can sometimes be difficult to tell the difference between infatuation and love. This is especially true at the beginning of a relationship. It is easy to think that you have found true love as the intensity of infatuation takes over your life. Love, however, rarely comes on suddenly. It is a slow, gradual process that can only happen after the rush of infatuation starts to ebb.


Đôi khi khó có thể phân biệt giữa si mê và tình yêu. Điều này đặc biệt đúng vào lúc bắt đầu một mối quan hệ. Thật dễ dàng nghĩ rằng bạn đã tìm thấy tình yêu đích thực khi cường độ của sự si mê chiếm lĩnh cuộc sống của bạn. Tuy nhiên, tình yêu, hiếm khi xuất hiện đột ngột. Nó là một quá trình dần dà chậm rãi mà chỉ có thể xảy ra sau khi cơn bột phát mê say bắt đầu suy giảm.

Saturday, March 16, 2013

What is Political Efficacy? Hiệu quả Chính trị là gì?








What is Political Efficacy?
Hiệu quả Chính trị là gì?

WISE GEEK

WISE GEEK
Political efficacy is a term used primarily in political theory and discussion to refer to the amount of faith and impact citizens feel or believe they have upon their government. When it is low, it indicates the citizens of a country have little faith in their government and feel like their actions have little or no impact upon the actions of their political leaders. Higher levels of efficacy, however, tend to indicate that citizens believe their government is doing what is best for them and that the actions they take on a common basis can have a positive impact on the government. This type of information is often determined through polling and surveys, and used by politicians and news broadcasters to understand the political climate of a country or region.

Hiệu quả chính trị là một thuật ngữ được sử dụng chủ yếu trong lý thuyết và thảo luận chính trị để đề cập đến mức độ lòng tin và tác động đối với chính phủ mà các công dân cảm thấy hoặc tin là họ có. Hiệu quả chính trị thấp cho thấy công dân của một quốc gia có ít lòng tin đối với chính phủ của họ và cảm thấy dường như hành động của họ có ảnh hưởng rất ít hoặc không có ảnh hưởng nào đối với hành động của các nhà lãnh đạo chính trị của họ.  Trái lại, mức độ hiệu quả cao thường cho thấy công dân tin rằng chính phủ của họ đang làm những gì tốt nhất cho họ và những hành động mà họ cùng chung tay thực hiện có thể có một tác động tích cực đối với chính phủ. Loại thông tin này thường được xác định thông qua thăm dò ý kiến và điều tra, và được sử dụng bởi các chính trị gia và các phương tiện truyền thông, báo chí để hiểu được tình hình chính trị của một quốc gia hoặc khu vực.

Thursday, March 14, 2013

What is compassion? Lòng Trắc ẩn là gì?

 
What is compassion?
Lòng Từ bi/trắc ẩn là gì?

If you want others to be happy, practice compassion. If you want to be happy, practice compassion.

- Dalai Lama

Nếu bạn muốn người khác hạnh phúc, hãy thực hành từ bi. Nếu bạn muốn chính mình hạnh phúc, hãy động lòng trắc ẩn.
Đạt lai lat ma

Monday, March 11, 2013

ARTICHOKES: DELIVERING FLAVOR, TEXTURE AND NUTRITIONAL BENEFITS CÂY ATISO: CUNG CẤP HƯƠNG LIỆU, LỢI ÍCH VỀ DINH DƯỠNG VÀ ĐỘ SĂN CHẮC





ARTICHOKES: DELIVERING FLAVOR, TEXTURE AND NUTRITIONAL BENEFITS

CÂY ATISO: CUNG CẤP HƯƠNG LIỆU, LỢI ÍCH VỀ DINH DƯỠNG VÀ ĐỘ SĂN CHẮC

Artichokes are a delicious way to get nutrients that research shows we typically lack in our diets — fiber, vitamin C, magnesium and potassium. In the Health & Nutrition section, you will discover the many ways artichokes benefit your health and what makes this vegetable a nutrition all star.

Atisô là một cách rất hay để có được chất dinh dưỡng mà theo các nghiên cứu cho thấy chúng ta thường thiếu trong khẩu phần ăn - chất xơ, vitamin C, magiê và kali. Trong phần Sức khỏe & Dinh dưỡng, bạn sẽ khám phá nhiều lợi ích của atisô đối với sức khỏe của bạn và tại sao loại rau này là nguồn dinh dưỡng số một.

Saturday, March 9, 2013

An Outline of the U.S. Economy 3 Khái quát nền kinh tế Mỹ 3





An Outline of the U.S. Economy 3
Khái quát nền kinh tế Mỹ 3

CHAPTER 8: American Agriculture: Its Changing Significance
From the nation's earliest days, farming has held a crucial place in the American economy and culture. Farmers play an important role in any society, of course, since they feed people. But farming has been particularly valued in the United States. Early in the nation's life, farmers were seen as exemplifying economic virtues such as hard work, initiative, and self-sufficiency. Moreover, many Americans -- particularly immigrants who may have never held any land and did not have ownership over their own labor or products -- found that owning a farm was a ticket into the American economic system. Even people who moved out of farming often used land as a commodity that could easily be bought and sold, opening another avenue for profit.

Chương 8: Ngành nông nghiệp Mỹ: Tầm quan trọng đang thay đổi

Vào những ngày đầu tiên của quốc gia này, hoạt động nông nghiệp đã giữ một vị trí chủ yếu trong nền kinh tế và văn hóa Hoa Kỳ. Tất nhiên, nông dân có một vai trò quan trọng trong bất cứ xã hội nào vì họ nuôi sống mọi người. Nhưng hoạt động nông nghiệp được đánh giá đặc biệt ở nước Mỹ. Trong giai đoạn ban đầu của đất nước, người nông dân được coi là khuôn mẫu cho những đức tính cần thiết trong hoạt động kinh tế như cần cù chịu khó, sáng tạo, và làm ăn tự chủ. Hơn thế nữa, nhiều người Mỹ - đặc biệt là những người nhập cư chưa bao giờ có một mảnh đất và chưa từng có quyền sở hữu đối với sức lao động và sản phẩm của chính mình - thấy rằng sở hữu một trang trại là chiếc vé để đi vào hệ thống kinh tế Mỹ. Ngay cả những người đã rời bỏ nông nghiệp cũng thường sử dụng đất đai như một loại hàng hóa rất dễ mua và bán để mở ra con đường kiếm lời khác.

An Outline of the U.S. Economy 2 Khái quát nền kinh tế Mỹ 2






An Outline of the U.S. Economy 2
Khái quát nền kinh tế Mỹ 2

This volume was prepared for the U.S. Department of State by Christopher Conte, a former editor and reporter for the Wall Street Journal, with Albert R. Karr, a former Wall Street Journal reporter. It updates several previous editions that had been issued by the U.S. Information Agency beginning in 1981.

Ấn phẩm này được soạn cho Bộ Ngoại giao Mỹ bởi hai tác giả, Christopher Conte, cựu biên tập viên và phóng viên cho tờ Wall Street Journal, và Albert R. Karr, cựu phóng viên Wall Street Journal. Cập nhật một số phiên bản trước đó đã được Cơ quan Thông tin Hoa Kỳ phát hành lần đầu  vào năm 1981.

Where Joel Brinkley Went Wrong on Vietnam: He Should Have Pissed Everyone Off With The Truth Joel Brinkley viết sai về Việt Nam chỗ nào: Ông ta hẳn đã làm mọi người bực mình bằng cách nói đúng sự thật





Where Joel Brinkley Went Wrong on Vietnam: He Should Have Pissed Everyone Off With The Truth

Joel Brinkley viết sai về Việt Nam chỗ nào: Ông ta hẳn đã làm mọi người bực mình bằng cách nói đúng sự thật

Friday, March 8, 2013

Japan’s Nationalist Turn BƯỚC NGOẶT CỦA CHỦ NGHĨA DÂN TỘC NHẬT BẢN







Japan’s Nationalist Turn

BƯỚC NGOẶT CỦA CHỦ NGHĨA DÂN TỘC NHẬT BẢN

Joseph S. Nye
Joseph S. Nye
Project syndicate
Nov. 9, 2012
Project syndicate
Nov. 9, 2012


TOKYO – Japan has been in the news lately, owing to its dispute with China over six square kilometers of barren islets in the East China Sea that Japan calls the Senkakus and China calls the Diaoyu Islands. The rival claims date back to the late nineteenth century, but the recent flare-up, which led to widespread anti-Japanese demonstrations in China, started in September when Japan’s government purchased three of the tiny islets from their private Japanese owner
TOKYO – Trong các tin tức gần đây của Nhật Bản về việc tranh chấp với Trung Quốc hơn sáu cây số vuông các đảo cằn cỗi ở Biển Đông Trung Quốc mà Nhật Bản gọi là quần đảo Senkaku và Trung Quốc gọi là quần đảo Điếu Ngư. Cả hai đều tuyên bố chủ quyền từ cuối thế kỹ 19,  nhưng gần đây bùng lên, dẫn tới những cuộc biểu tình lan rộng kháng Nhật tại Trung Quốc, bắt đầu vào tháng Chín khi Chính phủ Nhật Bản đã mua ba trong số các hòn đảo nhỏ từ chủ sở hữu tư nhân của một người Nhật.

Thursday, March 7, 2013

What Fracking Means for Southeast Asia Fracking có ý nghĩa gì đối với khu vực Đông Nam Á





What Fracking Means for Southeast Asia

Fracking có ý nghĩa gì đối với khu vực Đông Nam Á
Luke Hunt
Luke Hunt
The Diplomat
March 07, 2013
The Diplomat
07 Tháng Ba 2013


Despite the rhetoric, Southeast Asian governments have been slow to tap their oil reserves. Fracking could make progress even slower.

Bất chấp những lời lẽ khoa trương, chính phủ các nước Đông Nam Á đã chậm chạp trong việc khai thác trữ lượng dầu mỏ của họ. Fracking có thể làm cho tiến độ thậm chí còn chậm hơn.

Monday, March 4, 2013

Democracy's Laboratory: Are Science and Politics Interrelated? Phòng thí nghiệm của dân chủ: Khoa học và chính trị có liên quan với nhau?





Democracy's Laboratory: Are Science and Politics Interrelated?

Phòng thí nghiệm của dân chủ: Khoa học và chính trị có liên quan với nhau?

Mixing science and politics is tricky but necessary for a functioning polity

Kết hợp khoa học và chính trị là khó khăn nhưng cần thiết cho một chính thể hoạt động.

Sunday, March 3, 2013

Richard Wilkinson: How economic inequality harms societies Bất bình đẳng kinh tế phá hủy xã hội như thế nào?




Richard Wilkinson: How economic inequality harms societies

Bất bình đẳng kinh tế phá hủy xã hội như thế nào?
Prof. Richard Wilkinson
GS Richard Wilkinson


You all know the truth of what I'm going to say. I think the intuition that inequality is divisive and socially corrosive has been around since before the French Revolution. What's changed is we now can look at the evidence, we can compare societies, more and less equal societies, and see what inequality does. I'm going to take you through that data and then explain why the links I'm going to be showing you exist.

Các bạn đều biết về sự thật mà tôi sắp nói đây. Tôi nghĩ cái trực giác rằng bất bình đẳng sẽ gây nên chia rẽ và ăn mòn xã hội đã được nhiều người cảm nhận từ trước cuộc Cách Mạng Pháp. Cái mới là giờ đây chúng ta có thể nhìn vào những chứng cứ, chúng ta có thể so sánh những xã hội tương đối giống nhau, để nhìn thấy tác động của sự bất bình đẳng. Tôi sẽ dẫn các bạn đi qua những dữ liệu này và sau đó giải thích tại sao những mối liên hệ mà tôi sẽ trình bày thật sự tồn tại.

Friday, March 1, 2013

5 Ways to Build a Stable U.S.-China Strategic Relationship 5 cách để xây dựng một mối quan hệ chiến lược Mỹ-Trung ổn định





5 Ways to Build a Stable U.S.-China Strategic Relationship

5 cách để xây dựng mối quan hệ chiến lược Mỹ-Trung ổn định
By Lewis A. Dunn, Ralph Cossa, and Li Hong
The Diplomat
March 1, 2013

Lewis A. Dunn, Ralph Cossa, và Li Hong
The Diplomat
01 tháng 3/2013
The relationship between the United States and China, one country an established power, the other a rising power, will decisively shape the 21st century world. Of the many aspects of this relationship, one of the most important is the strategic relationship, with “strategic” meaning the many ways that the two countries’ plans, doctrines, capabilities, postures, and actions interact across the nuclear offensive and defensive, outer space, and cyber realms.

Mối quan hệ giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc, một quốc gia với sức mạnh đã được khẳng định từ lâu và quốc gia kia với sức mạnh đang gia tăng, dứt khoát sẽ định hình thế giới thế kỷ 21. Trong số nhiều khía cạnh của mối quan hệ này, một khía cạnh có tầm quan trọng bậc nhất là mối quan hệ chiến lược, với "chiến lược" có nghĩa là nhiều cách thức mà theo đó các kế hoạch, học thuyết, năng lực, tư thế, và các hành động của hai nước này tương tác với nhau thông qua các tấn công và phòng thủ hạt nhân, không gian vũ trụ, và không gian mạng.

What is the Purpose of Government? Mục đích của Chính phủ là gì?





What  is the Purpose of Government?

Mục đích của Chính phủ là gì?

By Omkar Phatak
Omkar Phatak


What is the purpose of a government? Why does a government need to exist? Read to find the purpose of government and its importance...

Mục đích của một chính phủ là gì? Tại sao chính phủ cần phải tồn tại? Đọc để tìm ra mục đích của chính phủ và tầm quan trọng của nó...
"Why has government been instituted at all? Because the passions of men will not conform to the dictates of reason and justice without constraint." - Alexander Hamilton

"Tại sao chính phủ được thiết lập? Bởi vì niềm đam mê của con người sẽ không phù hợp với mệnh lệnh của lý trí và công lý nếu không bị hạn chế." - Alexander Hamilton